Truy cập nội dung luôn

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi qua cuộc Điều tra doanh nghiệp năm 2015

30/09/2015 12:00    1815

Căn cứ kết quả sơ bộ điều tra DN 2015. Phòng TK Công nghiệp, Cục Thống kê Quảng Ngãi phân tích tình hình điều tra qua số liệu thu được như sau:

​1/ Về số lượng doanh nghiệp đã điều tra được:
Tổng số: 2.907 DN. So với năm trước (DN 2014: 2.720 DN) đạt 106,88%. Tăng 187 DN.
Chia ra:
-DN lập phiếu 1A (DN, HTX điều tra mẫu):  867 DN. So năm trước đạt 100,12%.
-DN lập phiếu 1B (DN, HTX lập danh sách): 1.934 DN. So năm trước đạt 112,05%.
-DN lập phiếu 1C (DN đang đầu tư, chưa SXKD : 106 DN. So năm trước đạt 82,81%.
       
2/  Tổng số doanh nghiệp hoạt động SXKD có đến 31/12/2014 (Biểu 01/TH_DN) là:  2.801 DN. So với năm trước (31/12/2013:  2.592 DN) đạt 108,06% (tăng 209 DN).
 Chia ra:
-    Khu vực DN Nhà nước: 44 DN. So với năm trước đạt 93,62% (giảm 03 DN, nguyên nhân giảm: Có 01 DN chờ giải thể, 01 DN chuyển sang chi nhánh phụ thuộc, 01 DN ngừng chờ cổ phần hóa).
+ DNNN TW: 24 DN
+ DNNN ĐP: 20 DN
-    Khu vực DN ngoài Nhà nước: 2.747 DN. So với năm trước đạt 108,28% (tăng 210 DN, nguyên nhân tăng do mới đăng ký kinh doanh).
Chia ra:
+ DN tập thể: 193 DN
+ DNTN: 740 DN
+ CTTNHH tư nhân và CTTNHH có vốn Nhà nước <= 50%: 1.621 DN
+ CTCP có vốn Nhà nước <= 50%: 10 DN
+ CTCP không có vốn Nhà nước: 183 DN

-    Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: 10DN. So với năm trước đạt 125% (tăng 02 DN, nguyên nhân tăng do mới đăng ký kinh doanh).
+ DN 100% vốn nước ngoài: 07 DN (so với năm trước tăng 02 DN mới ĐKKD).
+ DN liên doanh với nước ngoài: 03 DN (So với năm trước  vẫn giữ nguyên, không tăng, không giảm).

3/Số doanh nghiệp phân theo quy mô doanh thu thuần (Biểu 01I/TH_DN). Trong tổng số 2.801 DN được phân chia thành 08 mức sau:
-Dưới 100 triệu đồng:  359 DN. Chiếm 12,82% so tổng số
-Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng: 169 DN. Chiếm 6,03% so tổng số.
-Từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: 360 DN. Chiếm 12,85% so tổng số.
-Từ 500 triệu đồng đến dưới 1.000 triệu đồng: 378 DN. Chiếm 13,49% so tổng số.
-Từ 1.000 triệu đồng đến dưới 2.000 triệu đồng: 380 DN. Chiếm 13,57% so tổng số.
-Từ 2.000 triệu đồng đến dưới 5.000 triệu đồng: 464 DN. Chiếm 16,57% so tổng số (năm trước chiếm 14,90% so tổng số).
-Từ 5.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng: 258 DN. Chiếm 9,21% so tổng số (năm trước chiếm 8,14% so tổng số).
-Từ 10.000 triệu đồng trở lên: 433 DN. Chiếm 15,46% so tổng số (năm trước chiếm 14,43% so tổng số).

Nhận xét: Doanh thu thuần của các doanh nghiệp có xu hướng năm sau cao hơn năm trước, nhất là các nhóm có doanh thu thuần từ 500 triệu đồng trở lên.

4/ Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp (Biểu 02/TH_DN):
 Trong tổng số 2.801 DN đang hoạt động, tại thời điểm cuối năm (31/12/2014). 
Nhận thấy:

-Tổng số lao động: 53.348 người. Trong đó nữ: 18.240 người (chiếm 34,19% trong tổng số lao động). Nhìn chung số lao động nữ làm việc trong các doanh nghiệp còn hạn chế so với nam giới.

-Tổng nguồn vốn: 135.215.530 triệu đồng. Trong đó: Vốn chủ sở hữu: 44.696.658 triệu đồng ( chỉ chiếm 33,05% trong tổng số). Nhận xét: Doanh nghiệp còn nợ quá lớn. Trong SXKD như thế là chưa tốt.

-Tài sản dài hạn cuối năm: 65.481.470 triệu đồng.
-Doanh thu thuần: 181.971.652 triệu đồng.

-Lợi nhuận trước thuế: 1.885.258 triệu đồng. Trong đó nhóm DN thuộc loại hình CTCP không có vốn Nhà nước đạt cao nhất, chiếm gần 51% trong tổng số. Tiếp theo là nhóm DN Nhà nước TW chiếm 41,39% so tổng số (trong đó có CTTNHH 1 TV Lọc hóa dầu Bình Sơn).


-Thuế và các khoản nộp ngân sách: 26.925.920,6 triệu đồng. Trong đó DNNN trung ương nộp nhiều nhất, chiếm 91,74% trong tổng số.

5/ Doanh thu thuần của các doanh nghiệp chia theo khu vực và loại hình doanh nghiệp (Biểu 07 TH_DN): Tổng số: 181.971.652 triệu đồng.
 Chia ra:
-    Theo thành phần kinh tế:
+ Khu vực Nhà nước: 141.745.656 triệu đồng.
i/ DNNN TW: 139.408.761 triệu đồng.
ii/ DNNN ĐP: 2.336.896 triệu đồng.

+ Khu vực DN ngoài Nhà nước: 34.695.488 triệu đồng.

+ Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: 5.530.508 triệu đồng.
i/ DN 100% vốn nước ngoài: 5.492.400 triệu đồng.
ii/ DN liên doanh với nước ngoài: 38.108 triệu đồng.

-Theo ngành kinh tế cấp 1:
A.Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản: 294.683 triệu đồng.
B.Khai Khoáng : 402.270 triệu đồng.
C.Công Nghiệp, Chế Biến, Chế Tạo: 149.753.556 triệu đồng.
D.Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt, Nước Nóng: 1.284.595 triệu đồng.
E.Cung Cấp Nước, Hoạt Động Quản Lý và Xử lý Rác Thải, Nước Thải: 213.934 triệu đồng.
F.Xây Dựng: 4.789.545 triệu đồng.
G.Bán Buôn, Bán Lẻ, Sửa Chữa Ô Tô, Mô Tô, Xe Máy: 21.102.501 triệu đồng.
H.Vận Tải, Kho Bãi: 1.894.918 triệu đồng.
I.Dịch Vụ Lưu Trú và Ăn Uống: 596.412 triệu đồng.
J.Thông tin và Truyền Thông: 298.789 triệu đồng.
K.Hoạt Động Tài Chính, Ngân Hàng và Bảo Hiểm: 33.955 triệu đồng.
L.Hoạt Động Kinh Doanh Bất Động Sản: 382.302 triệu đồng.
M.Hoạt Động Chuyên Môn, Khoa Học và Công Nghệ: 570.269 triệu đồng.
N.Hoạt Động Hành Chính và Dịch Vụ Hỗ Trợ: 103.308 triệu đồng.
O.Không có.
P.Giáo Dục và Đào Tạo: 24.183 triệu đồng.
Q.Y Tế và Hoạt Động Trợ Giúp Xã Hội: 8.159 triệu đồng.
R.Nghệ Thuật Vui Chơi và Giải Trí: 216.483 triệu đồng.
S.Hoạt Động Dịch Vụ Khác: 1.791 triệu đồng.

Trên đây là một số phân tích sơ bộ về tình hình điều tra doanh nghiệp năm 2015. Về số lượng doanh nghiệp thực tế điều tra được trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xem là số lượng chính thức, không có gì thay đổi sau khi đã kiểm tra, ghi mã và nhập thông tin vào chương trình phần mềm của Tổng cục Thống kê.

Tin liên quan

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1514

Tổng số lượt xem: 478560

Bản quyền © 2024 thuộc Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi | Cổng thông tin điện tử Quảng Ngãi

Chịu trách nhiệm nội dung: Võ Thành Nhân - Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi.

Điện thoại: 0255.3822862. Email: quangngai@gso.gov.vn.

Địa chỉ: 19 Hai Bà Trưng, phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

ipv6 ready