Phân tích một số kết quả ban đầu qua điều tra vốn đầu tư phát triển năm 2015 trên địa bàn tỉnh quảng ngãi
27/01/2016 12:00 635
Phân tích một số kết quả ban đầu qua điều travốn đầu tư phát triển năm 2015
trên địa bàn tỉnh quảng ngãi
Trong năm 2015, Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi tiến hành điều tra vốn đầu tư phát triển theo Quyết định số 1443/QĐ-BKHĐT ngày 13/10 /2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng với Quyết định số 1021/QĐ-TCTK kèm theo Phương án điều tra vốn đầu tư phát triển ngày 22/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê. Đây là cuộc điều tra được trung ương tổ chức năm năm một lần nhằm thu thập thông tin về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2014, năng lực mới tăng của dự án/công trình hoàn thành trong năm 2014 và năng lực sản xuất chủ yếu hiện có của các thành phần kinh tế, phục vụ việc đánh giá toàn diện thực trạng đầu tư phát triển toàn xã hội, cung cấp số liệu quan trọng đểcác cơ quan Đảng, Nhà nước, các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch huy động vốn và định hướng chính sách đầu tư, lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội trung hạn và hàng năm trên phạm vi cả nước, vùng lãnh thổ và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Kết quả ban đầu qua điều tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Tình hình vốn đầu tư thực hiện được phân theo các loại nguồn vốn và theo khoản mục đầu tư (Chưa bao gồm các dự án do Bộ, Ngành trung ương làm chủ đầu tư).
(Xem bảng sau):
Đơn vị tính: Triệu đồng
CH Ỉ TIÊU
Mã
số
Vốn đầu tư
thực hiện
TỔNG SỐ (01=02+29+34 = 43+49+50+51+52 )
01
14.390.911,10
A. THEO NGUỒN VỐN
I. Vốn nhà nước trên địa bàn (02=03+04+05+08+09+10)
02
7.134.117,40
- Vốn ngân sách nhà nước (03=12+21)
03
4.185.268,00
- Trái phiếu Chính phủ (04=13+22)
04
1.357.692,80
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển (05=06+07)
05
71.106,10
+ Vốn trong nước (06=15+24)
06
41.605,80
+ Vốn nước ngoài (ODA) (07=16+25)
07
29.500,30
- Vốn vay từ các nguồn khác(08=17+26)
08
195.743,00
- Vốn tự có của doanh nghiệp nhà nước (09=18+27)
09
330.213,00
- Vốn khác (10=19+28)
10
994.094,50
Chia ra:
1. Vốn trung ương quản lý(11=12+13+14+17+18+19)
11
3.143.036,50
a. Vốn ngân sách nhà nước
12
633.404,50
b. Trái phiếu Chính phủ
13
1.168.600,00
c. Vốn tín dụng đầu tư phát triển(14=15+16)
14
0,00
- Vốn trong nước
15
0,00
- Vốn nước ngoài (ODA)
16
0,00
d. Vốn vay từ các nguồn khác
17
189.865,00
e. Vốn tự có của doanh nghiệp nhà nước
18
242.873,00
f. Vốn khác
19
908.294,00
2. Vốn địa phương quản lý (20=21+22+23+26+27+28)
20
3.991.080,90
a. Vốn ngân sách nhà nước
21
3.551.863,50
b. Trái phiếu Chính phủ
22
189.092,80
c. Vốn tín dụng đầu tư phát triển(23=24+25)
23
71.106,10
- Vốn trong nước
24
41.605,80
- Vốn nước ngoài (ODA)
25
29.500,30
d.Vốn vay từ các nguồn khác
26
5.878,00
e. Vốn tự có của doanh nghiệp nhà nước
27
87.340,00
f. Vốn khác
28
85.800,50
II. Vốn ngoài nhà nước (29=30+33)
29
6.333.250,70
1. Vốn của tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước (30=31+32)
30
1.936.520,70
- Vốn tự có
31
1.067.156,90
- Vốn khác
32
869.363,80
2. Vốn đầu tư của dân cư
33
4.396.730,00
III. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài(34=35+38)
34
923.543,00
1. Vốn tự có (35=36+37)
35
849.728,00
- Bên Việt Nam
36
35.776,00
- Bên nước ngoài
37
813.952,00
2. Vốn vay (38=39+40)
38
73.815,00
- Bên Việt Nam
39
57.368,00
- Bên nước ngoài
40
16.447,00
B. THEO KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
Trong tổng số:
- Máy móc thiết bị đã qua sử dụng trong nước
41
18.464,20
- Chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất
42
0,00
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (43=44+45+46)
43
11.598.471,80
Chia ra:
- Xây dựng và lắp đặt
44
8.777.057,30
- Máy móc, thiết bị
45
827.214,60
- Khác
46
1.994.199,90
Trong đó:
+ Chi đền bù, giải phóng mặt bằng
47
941.823,40
+ Tiền thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất
48
190.233,50
2. Vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua XDCB
49
1.598.499,30
3. Vốn đầu tư sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ
50
726.024,20
4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
51
411.151,00
5. Vốn đầu tư khác
52
56.764,80
- Đầu tư theo nguồn vốn
Có thể nói rằng, năm 2014 chưa kể nguồn vốn của các Bộ, ngành phân bổ cho địa phương, riêng tỉnh Quảng Ngãi vốn đầu tư thực hiện được là 14.390,911 tỉ đồng. Chia ra vốn ngân sách nhà nước đạt 7.134,117 tỉ đồng, chiếm 49,57%, còn lại là vốn ngoài nhà nước 6.333,250 tỉ đồng, đạt 44,01%, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 923,543 tỉ đồng, chiếm 6,42% trong tổng số. Nhận xét chung, vốn đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi nhiều nhất là vốn từ nhà nước và ít nhất là vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
Về cơ cấu phân bổ vốn đầu tư từ nhà nước gồm có vốn trung ương quản lý và vốn địa phương quản lý, thì vốn do trung ương quản lý năm 2014 là 3.143,036 tỉ đồng, chiếm 44,06% trong vốn nhà nước, chủ yếu là vốn trái phiếu Chính phủ 1.168,600 tỉ đồng, chiếm 37,18%, vốn từ ngân sách nhà nước chỉ có 633,404 tỉ đồng (20,15%). Còn lại là các loại vốn khác như vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn vay từ các nguồn khác, vốn tự có, ... , gộp chung chiếm 42,67%.
Trong năm 2014, vốn đầu tư thực hiện do địa phương quản lý là 3.991,080 tỉ đồng, chiếm 55,94% của vốn nhà nước, chủ yếu là vốn ngân sách nhà nước cấp 3.551,863 tỉ đồng, chiếm gần 89%, còn trái phiếu Chính phủ chỉ 189,092 tỉ đồng (4,74%), còn lại các loại vốn khác của địa phương không đáng kể, chiếm tỉ lệ chung là 6,26%.
Vốn đầu tư thực hiện ngoài nhà nước năm 2014 đạt 6.333,25 tỉ đồng, chiếm 44,01% trong tổng vốn toàn tỉnh. Vốn này chủ yếu là vốn đầu tư của dân cư đạt 4.396,73 tỉ đồng, chiếm 69,42% vốn ngoài nhà nước và chiếm 30,55% vốn đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tỉnh Quảng Ngãi còn nhiều khiêm tốn, trong năm 2014 chỉ đạt 923,543 tỉ đồng, chiếm 6,42% trong tổng số vốn đầu của tỉnh, bao gồm vốn đầu tư đóng góp của Việt Nam và nước ngoài, song vốn đầu tư của Việt Nam không đáng kể, chủ yếu là vốn đầu tư của nước ngoài, chiếm gần 90%.
- Vốn đầu tư chia theo khoản mục đầu tư
Vốn đầu tư trong năm 2014 chủ yếu là xây dựng và mua sắm mới, chiếm trên 98%. Đây là vấn đề quan trọng trong quá trình đầu tư tài sản cố định để không bị lạc hậu với bên ngoài, nhất là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh luôn có xu hướng đổi mới tài sản để sản phẩm sản xuất ra phát triển không ngừng, đáp ứng tốt thị hiếu của người tiêu dùng.
Trong tổng số vốn đầu tư thì đầu tư mới về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhiều nhất, chiếm đến 80,6% so tổng số với số vốn là 11.598,471 tỉ đồng. Tiếp theo là đầu tư để mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản là 1.598,499 tỉ đồng, chiếm 11,11%. Còn lại 8,29% là đầu tư để bổ sung vốn lưu động và đầu tư công việc khác.
2. Vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế.
(Xem bảng sau):
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Vốn đầu tư thực hiện
TỔNG SỐ
14.390.911,10
A.NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
699.301,00
01.Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
588.887,40
02.Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
77.982,30
03.Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản
32.431,30
B. KHAI KHOÁNG
23.083,00
05.Khai thác than cứng và than non
0,00
06.Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
15,00
07.Khai thác quặng kim loại
712,00
08.Khai khoáng khác
22.356,00
09.Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng
0,00
C.CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN , CHẾ TẠO
1.946.835,70
10.Sản xuất chế biến thực phẩm
622.890,60
11.Sản xuất đồ uống
117.256,80
12.Sản xuất sản phẩm thuốc lá
0,00
13.Dệt
485.169,00
14.Sản xuất trang phục
59.916,60
15.Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
93.571,00
16.Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường,
tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
96.128,90
17.Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
25.393,00
18.In, sao chép bản ghi các loại
176,00
19.Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
175.548,00
20.Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất
58.984,00
21.Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
0,00
22.Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
2.565,00
23.Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
24.746,70
24.Sản xuất kim loại
0,00
25.Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
22.972,10
26.Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
4.562,00
27.Sản xuất thiết bị điện
863,00
28.Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu
32.680,00
29.Sản xuất xe có động cơ
669,00
30.Sản xuất phương tiện vận tải khác
95.663,00
31.Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
22.475,90
32.Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
265,80
33.Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
4.339,30
D.SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
1.375.232,90
35.Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước
và điều hoà không khí
1.375.232,90
E.CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
124.220,30
36.Khai thác, xử lý và cung cấp nước
38.417,50
37.Thoát nước và xử lý nước thải
15.968,80
38.Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu
62.617,00
39.Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
7.217,00
F.XÂY DỰNG
343.937,20
41.Xây dựng nhà các loại
75.570,70
42.Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
255.822,00
43.Hoạt động xây dựng chuyên dụng
12.544,50
G.BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ,
XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
312.881,20
45.Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
23.337,30
46.Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
214.501,00
47.Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
75.042,90
H.VẬN TẢI KHO BÃI
3.704.090,40
49.Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
3.524.154,30
50.Vận tải đường thủy
5.050,50
51.Vận tải hàng không
0,00
52.Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
165.350,60
53.Bưu chính và chuyển phát
9.535,00
I.DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
214.952,00
55. Dịch vụ lưu trú
151.680,50
56.Dịch vụ ăn uống
63.271,50
J.THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
34.540,20
58.Hoạt động xuất bản
0,00
59.Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm
và xuất bản âm nhạc
96,00
60.Hoạt động phát thanh, truyền hình
4.342,00
61.Viễn thông
26.723,20
62.Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác
liên quan đến máy vi tính
2.271,00
63.Hoạt động dịch vụ thông tin
1.108,00
K.HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
VÀ BẢO HIỂM
4.130,00
64.Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
75,00
65.Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
(trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
2.139,00
66.Hoạt động tài chính khác
1.916,00
L.HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
208.631,30
68.Hoạt động kinh doanh bất động sản
208.631,30
M.HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
50.678,80
69.Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán
749,00
70.Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý
0,00
71.Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
32.091,20
72.Nghiên cứu khoa học và phát triển
500,00
73.Quảng cáo và nghiên cứu thị trường
5.017,20
74.Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
11.831,40
75.Hoạt động thú y
490,00
N.HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
35.315,70
77.Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình
phi tài chính
25.401,70
78.Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
30,00
79.Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các
dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
1.823,00
80.Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn
0,00
81.Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan
519,00
82.Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động
hỗ trợ kinh doanh khác
7.542,00
O.HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN
NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
611.619,90
84.Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản
lý nhà nước, an ninh quốc phòng và bảo đảm xã hội bắt buộc
611.619,90
P.GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
431.396,80
85.Giáo dục và đào tạo
431.396,80
Q.Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
245.811,00
86.Hoạt động y tế
184.066,50
87.Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung
2.130,00
88.Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
59.614,50
R.NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
168.478,60
90.Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
4.174,50
91.Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các
hoạt động văn hoá khác
95.369,90
92.Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
356,00
93.Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
68.578,20
S.HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
72.795,20
94.Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác
69.850,80
95.Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình
751,60
96.Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
2.192,80
T.HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG
CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT
CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG
CỦA HỘ GIA ĐÌNH
3.782.979,90
97.Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình
0,00
98.Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình
3.782.979,90
U.HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
0,00
99.Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
0,00
Xét về mặt vốn đầu tư thực hiện phân theo mục đích đầu tư trong năm 2014, nhận thấy ngoại trừ vốn đầu tư cho hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế là không đầu tư còn lại hầu hết nguồn vốn được đầu tư dàn trải trên tất cả các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi.
Tuy nhiên, có thể thấy vốn được đầu tư tập trung ở một số ngành kinh tế cấp 1 tương đối khá trên địa bàn tỉnh như:
- Đầu tư cho hoạt động Sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình (thuộc ngành T) khá nhất, đạt 3.782,98 tỉ đồng, chiếm đến 26,29% trong tổng số vốn đầu tư.
- Vốn đầu tư cho ngành Vận tải kho bãi (thuộc ngành H) là 3.704,09 tỉ đồng, chiếm 25,74%, trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh. Trong đó chủ yếu đầu tư cho ngành vận tải đường bộ là 3.524,154 tỉ đồng, chiếm 95,14% trong vốn đầu tư cho ngành vận tải.
- Vốn đầu tư cho ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo (thuộc ngành C) là 1.946,835 tỉ đồng, chiếm 13,53% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh. Trong đó đầu tư cho ngành sản xuất chế biến thực phẩm là 622,89 tỉ đồng, chiếm gần 32% của ngành chế biến, chế tạo.
Ngoài các ngành được đầu tư vốn tương đối khá như đã nêu trên, các ngành khác còn lại, gộp chung chỉ chiếm 24,88% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh.
Cụ thể như:
- Ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (thuộc ngành A) được đầu tư trong năm là 699,301 tỉ đồng, chỉ chiếm 4,86% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh.
- Ngành Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (thuộc ngành E) chỉ đầu tư 124,22 tỉ đồng, chiếm 0,86% trong tổng số.
- Ngành Xây dựng (thuộc ngành F) chỉ đầu tư 343,937 tỉ đồng, chiếm 2,39% trong tổng số.
- Vốn đầu tư cho ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (thuộc ngành D) là 1.375,232 tỉ đồng, chiếm 9,56% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh.
- Vốn đầu tư cho ngành Hoạt động của Đảng Cộng Sản, Tổ chức Chính trị-Xã hội, Quản lý Nhà nước, An ninh Quốc phòng; Bảo đảm xã hội bắt buộc (thuộc ngành O) là 611,619 tỉ đồng, chiếm 4,25% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh.
- Vốn đầu tư cho ngành Giáo dục và Đào tạo (thuộc ngành P) là 431,396 tỉ đồng, chiếm 2,99% trong tổng số vốn đầu tư toàn tỉnh.
- Ngành Bán buôn và Bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác (thuộc ngành G) chỉ đầu tư 312,881 tỉ đồng, chiếm 2,17% trong tổng số.
- Ngành Dịch vụ Lưu trú và Ăn uống (thuộc ngành I) chỉ đầu tư 214,952 tỉ đồng, chiếm 1,49% trong tổng số.
- Ngành Hoạt động kinh doanh bất động sản (thuộc ngành L) chỉ đầu tư 208,631 tỉ đồng, chiếm 1,45% trong tổng số.
- Ngành Y tế và Hoạt động trợ giúp xã hội (thuộc ngành Q) đầu tư 245,811 tỉ đồng, chiếm 1,71% trong tổng số.
- Ngành Nghệ thuật, vui chơi và giải trí (thuộc ngành R) chỉ đầu tư 168,478 tỉ đồng, chiếm 1,17% trong tổng số.
Nói chung các ngành còn lại được đầu tư còn rất ít và ít nhất là ngành khai khoáng (thuộc ngành B) chỉ đầu tư 23,083 tỉ đồng, chiếm 0,16% trong tổng số và ngành hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (thuộc ngành K) trong năm chỉ đầu tư 4,13 tỉ đồng, chiếm 0,03% trong tổng số vốn đầu tư của toàn tỉnh. Dù sao đi nữa thì cũng phù hợp với sự đầu tư của một tỉnh nhỏ thuộc vùng duyên hải miền trung.
Related news
Visitor Statistic
Currently Online: 1408
Total Visit: 487012